
Phần chương trình địa phương Việt Nam
I – NỘI DUNG ĐÀO TẠO
Tiếp tục làm bài tập sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở lớp 6.
1. Đối với các tỉnh phía Bắc.
Đánh vần đúng các phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ: tr/ch; s/x; r/d/gi; l/n.
2. Đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam.
a) Viết đúng chính tả các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, ví dụ: c/t; không có
b) Viết đúng các dấu dễ nhầm lẫn, ví dụ: dấu hỏi/dấu ngã.
c) Viết đúng các nguyên âm dễ mắc lỗi, ví dụ: i/iê; o/o.
d) Sửa chính tả các phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ: v/d.
II – MỘT SỐ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO
1. Viết đoạn văn, bài viết có nhiều lỗi dễ mắc lỗi về âm, dấu.
Các loại bài đăng:
a) Nghe – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi dài khoảng 100 chữ.
b) Ghi nhớ – viết một đoạn (bài hát) thơ hoặc văn xuôi có khoảng 100 từ.
2. Làm bài tập chính tả
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền vào chỗ trống một chữ cái, dấu hoặc vần, ví dụ:
+ Điền dấu x hoặc s vào chỗ trống: …xử lý… sử dụng, giả sử… đoán, phán xét… xét xử.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào các kí tự nhan đề trong các trường hợp: dụng, khử, nhan đề, nhan đề tuần.
– Điền vào chỗ trống một tiếng hoặc từ chứa tiếng hoặc vần dễ mắc lỗi, ví dụ:
+ Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống: (trung, chung)… điện… thanh, thủy…… đại.
+ Viết các tiếng mạnh, gầy vào chỗ thích hợp: gầy…, dũng…… dữ dội… trăng.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm tên sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch (cá chép) hoặc bắt đầu bằng tr (cá chép).
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái giọng có thanh hỏi (nghỉ ngơi) hoặc mình (suy nghĩ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa vào nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho, ví dụ tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa như sau:
+ Không thực, vì nó được tạo ra một cách không tự nhiên.
+ Tàn ác, phi nhân tính.
+ Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu cho người khác biết.
c) Đặt câu để phân biệt các từ chứa tiếng dễ lẫn lộn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: giành, chi.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: tắt, bật.
3. Làm vở chính tả.
* Soạn một bài báo:
Phần chương trình địa phương Việt Nam
I. Nội dung đào tạo
Tiếp tục làm bài tập sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
1. Đối với các tỉnh phía Bắc
2. Đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam
II. Thực hành kỹ năng
Làm bài tập chính tả:
Một. Điền vào chỗ trống:
– xử lý, sử dụng, giả định, đánh giá.
– tiểu sử, diệt trừ, tiểu thuyết, tuần tra (đi các nơi xem xét tình hình trộm cướp)
– tham gia lực lượng, trung thành, tận tụy, thời trung cổ
– gầy, khỏe, khỏe, trăng
b. Tìm kiếm các từ theo yêu cầu:
– Tìm tên loài cá bắt đầu bằng ch (cá chép) hoặc bắt đầu bằng tr (cá chép)
+ cá chép, cá chuối, cá chim,…
+ cá chép, cá trôi, cá tra,…
– Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái giọng có âm hỏi (nghỉ) hoặc ngã (nghĩ).
+ tỏ, hỏi, mệt, đỏ, dẻo, giả, lỏng lẻo, lỏng lẻo, gầy, phẳng, thoải mái,…
+ dễ dàng, nặng nề, ngâm nga, thảnh thơi, tĩnh tại, bốc, rơi…
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa vào nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho: (r, d, gi)
+ Không thực, vì nó được tạo ra một cách phi tự nhiên: một cách giả tạo.
+ Tàn ác, phi nhân tính: man rợ
+ Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu cho người khác biết: ra hiệu.
c. Đặt câu để phân biệt các từ chứa tiếng dễ lẫn lộn:
Chúng ta quyết tâm giành lại độc lập tự do cho dân tộc.
– Mẹ luôn dành cho tôi những điều tốt đẹp nhất.
– Tắt đèn trước khi ra khỏi nhà.
– Đường phố Hà Nội luôn tắc nghẽn vào giờ cao điểm.