
Tóm tắt từ vựng (từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ)
I – CHỤP ẢNH VÀ CHỤP ẢNH
1. Xét khái niệm từ tượng thanh và từ tượng thanh.
2. Tìm tên con vật là từ tượng thanh.
3. Xác định các từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
Một đám mây xám lốm đốm như đuôi sóc bay sát các ngọn cây, kéo dài, lúc thì nhạt dần, lúc thì để lộ bức tường trắng phía xa.
(Cho Hoài)
II – MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP LUYỆN TỪ VỰNG
1. Ôn tập các thuật ngữ: so sánh, ẩn dụ, nhân cách hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, nói ám chỉ, chơi chữ.
2. Vận dụng kiến thức đã học làm một số bài tập về từ vựng để phân tích những nét nghệ thuật đặc sắc của những câu thơ sau (trích Truyện Kiều của Nguyễn Du):
Một)
Tôi thà mạo hiểm cơ thể mình,
Dù lá đã rụng nhưng lá vẫn xanh tươi.
b)
Như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới cứu nửa.
Tiếng khoan như gió ngoài,
Âm thanh rơi xuống như mưa.
c)
Mùa thu và nước được đặc trưng bởi màu xuân,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước,
Sắc phải tìm tài vẽ hai.
d)
Đặt sách học ở một số nơi,
Trong một inch, gấp mười lần.
e)
Có tài thì nương nhờ,
Chữ tài có quan hệ với chữ tai một vần.
3. Vận dụng kiến thức đã học về phép tu từ từ để phân tích những nét nghệ thuật đặc sắc trong các câu (đoạn văn) sau:
Một)
Và bầu trời vẫn còn trẻ,
Còn cô bán rượu, anh vẫn say.
(dân gian)
b)
Gươm mài đá, đá núi mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô Đại Cáo)
c)
Tiếng suối như tiếng hát xa,
Trăng Lồng, Hoa Gỗ Cổ Lồng.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Tôi không ngủ, tôi lo lắng về đất nước đó.
(Hồ Chí Minh, cảnh khuya)
d)
Ai ngắm trăng soi qua cửa sổ,
Trăng ngó nhà thơ ngắm cửa.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)
e)
Nắng ngô trên đồi
Mặt trời của mẹ nằm trên lưng.
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru em bé lớn trên lưng mẹ)
*Soạn bài.
Tóm tắt từ vựng (từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ)
I. Từ tượng thanh và từ tượng thanh
Câu hỏi 1:
– Từ tượng thanh là sự mô phỏng âm thanh của thiên nhiên, con người.
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
câu thơ thứ 2:
Những con vật nào có tên mô phỏng âm thanh tiếng gọi của nó: bò, martens, mèo, (chim) cuốc, (chim) chim biết hót, v.v.
câu hỏi 3:
Các chữ lốm đốm, nhọn hoắt, mơ hồ được phát hiện là chữ tượng hình. Hình ảnh đám mây được hiển thị sống động
II. Các biện pháp tu từ từ vựng
Câu hỏi 1:
Một.
– So sánh: so sánh sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có điểm giống nhau.
– Nhân cách hóa: gọi hoặc mô tả động vật, thực vật, đồ vật, v.v. từ dùng để gọi tên hoặc miêu tả người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… gần gũi với con người, thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người.
– Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
b.
– Phóng đại: phóng đại phạm vi, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
– Đánh giá thấp, nói tránh: dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, sợ hãi, nặng nề; Tránh thô tục và thô lỗ.
c. Điệp ngữ: lặp từ ngữ (hoặc cả câu) nhằm nhấn mạnh ý, gợi cảm xúc mạnh mẽ.
d. Chơi chữ: sử dụng đặc điểm về âm, nghĩa của từ để tạo sắc thái hóm hỉnh, hóm hỉnh, v.v. để làm cho câu hấp dẫn và thú vị.
câu thơ thứ 2:
Một.
– Hoán dụ: Hoa và cánh chỉ Thúy Kiều (người nhỏ bé phù du)
Lá, cây: dùng để chỉ họ Kiều (cơ bản, lâu dài)
– Đây là câu Thúy Kiều khuyên cha nên quyên sinh, thà con bán đi, còn cha phải sống để lo cho mẹ và đàn em.
b.
– So sánh: so sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng mưa.
– Hiệu ứng: thể hiện sự đa dạng về âm sắc và âm thanh của một cây đàn piano tuyệt vời.
c.
– Phép cường điệu: Kiều đẹp mà hoa ghen, liễu hờn, đổ cả đất, nghiêng cả thành.
Tác dụng: khẳng định vẻ đẹp của Kiều là vô song, một vẻ đẹp hiếm có.
c.
– Quy luật phóng đại: gác kinh nơi Kiều bị quản thúc, thư viện nơi Thúc Sinh đọc sách là hai nơi vốn rất gần nhau mà nay đã cách xa vạn dặm.
Tác dụng: Diễn tả sự chia ly, xa cách giữa Kiều và Thúc Sinh lúc bấy giờ.
đ.
– Chơi chữ: chữ ác và chữ tài gần giống nhau về âm nhưng nghĩa khác nhau. Tài là tài năng, nhân tài; và tai là bất hạnh, bất hạnh.
Tác dụng: Nói đến số phận nghiệt ngã của người tài hoa.
câu hỏi 3:
Một.
– Chính tả: năm chữ còn trong câu thơ ngắn, chữ nghĩ sâu.
– Tác dụng: anh say rượu và đặc biệt say với cô bán rượu, anh bớt say vì rượu và say hơn vì cô bán rượu. Cái say ấy hiển nhiên như trời đất.
b.
– Phép phóng đại: đá núi lớn đến mức gươm mang được, nước sông lớn đến mức voi uống được.
Tác dụng: thể hiện sức mạnh to lớn của nghĩa quân Lam Sơn, gây xúc cảm mạnh ở người nghe.
c.
– So sánh: so sánh giọng nói của con người với tiếng hát.
– Tác dụng: gợi tả âm thanh êm ả, trong lành của tiếng suối mang đến cho con người nhiều cảm xúc thẩm mỹ.
d.
– Nhân cách hóa: trăng cũng có tình cảm, hành xử như con người, nhìn ra cửa nhìn người.
Tác dụng: Làm tăng vẻ sinh động cho hình ảnh, thể hiện tình cảm gắn bó giữa trăng và người.
đ.
– Ẩn dụ: con trên lưng là mặt trời của mẹ.
Tác dụng: Em bé là nguồn sống, nguồn hi vọng sống của người mẹ. Một cách nói kín đáo giàu tính hình tượng.