
từ đồng âm
TÔI – NHỮNG LỜI DANH DỰ LÀ GÌ
1. Giải thích nghĩa của từng từ lồng trong các câu sau:
– Con ngựa chợt đứng dậy.
– Mua chim về, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
2. Nghĩa của các từ lồng trên có quan hệ với nhau không?
* Nhớ:
Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. |
II – SỬ DỤNG TỪ MED
1. Làm thế nào để phân biệt nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên?
2. Câu “Cất cá lại kho!” Nếu lấy ra khỏi ngữ cảnh, có thể hiểu được bao nhiêu nghĩa? Vui lòng thêm một vài từ vào câu này để làm cho nó đơn giản hơn.
3. Để tránh những hiểu lầm do từ đồng âm gây ra, trong khi giao tiếp cần chú ý điều gì?
* Nhớ:
Trong giao tiếp phải hết sức chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ mơ hồ do hiện tượng đồng âm. |
III – THỰC HÀNH
1. Đọc lại bản dịch bài thơ Gió phá túp lều Bài thơ “Tháng tám thu cao ngọn gió già gào” đến “Trở về, tựa gậy trong lòng ấm áp”, tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: thu, cao, ba tranh, sang, nam, mạnh, rút, gảy, môi.
vật mẫu:
Thu(1): mùa thu
Collect(2): thu tiền
2. a) Tìm các nghĩa khác nhau của các danh từ cũ và giải thích mối quan hệ giữa các nghĩa đó.
b) Tìm từ đồng âm với danh từ già và nêu nghĩa của từ đó.
3. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (trong mỗi câu phải có hai từ đồng âm):
bảng (danh từ) – bảng (động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm (số từ)
4. Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã dùng biện pháp gì để tránh trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu bạn là quan tòa, bạn sẽ phân biệt đúng sai như thế nào?
Xưa có một anh chàng sang hàng xóm mượn cái nồi hơi bằng đồng. Ít lâu sau, ông trả cho người hàng xóm hai con cò, nói rằng vạc bị mất nên ông trả hai con cò này. Người hàng xóm đã kiện. Quan mời hai người vào xử án. Người hàng xóm nói: “Bến Quan, tao cho nó mượn cái vạc, nó không trả lại”. Anh chàng nói: “Bang quýt, tôi trả anh một đồng”.
Nhưng vạc của tôi là có thật.
– Cò mình là cò giả à? – anh chàng trả lời.
– Quýt của tôi, vạc của tôi là vạc đồng.
– Cò em là cò nhà phải không?
* Viết bài:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng có nghĩa rất khác nhau.
Câu 1: Nghĩa của từng từ lồng vào nhau:
– Lồng (1): Bảo ngựa hoặc bò rừng đứng dậy hoặc chạy hung hãn;
– Lồng (2): Vật đan bằng tre, nứa hoặc các vật liệu khác, dùng để nhốt chim, gà, v.v.
Câu 2: Nghĩa của hai từ trên không liên quan gì với nhau. Đây là hiện tượng từ đồng âm: là hiện tượng các từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì đến nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm
Câu 1: Ta có thể phân biệt nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên dựa vào quan hệ với các từ khác trong câu, tức là dựa vào ngữ cảnh giao tiếp.
Câu 2: Câu “Đem cá vào kho” nếu đặt ngoài ngữ cảnh có thể hiểu theo hai cách:
– Nghĩa thứ nhất: “Mang cá về kho” -> Mang cá về nấu thành món ăn (kho cá)
– Nghĩa khác: “Mang cá vào kho” -> Mang cá trê vào kho.
Thêm từ để làm cho câu đơn giản:
+ Mang cá vào kho!
+ Mang cá vào kho ngay!
Câu 3: Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, chúng ta phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp, tránh dùng từ hai nghĩa do hiện tượng đồng âm.
III. Luyện tập
Câu hỏi 1:
– Tập trung:
+ Thu 1: danh từ, mùa thu -> biểu thị mùa.
+ Collect 2: động từ, thu tiền -> chỉ hành động.
– Cao:
+ Tall 1: tính từ trái nghĩa với short.
+ Cao 2: danh từ, chỉ một loại thuốc nam dùng để chữa bệnh (Cao khỉ, cao trăn).
– Bố:
+ Ba 1: số từ, ba lớp hình.
+ Trí 2: danh từ, người sinh ra em (cha mẹ).
– bức vẽ:
+ Tranh 1: danh từ, tấm lợp bằng cỏ tranh (tấm tranh).
+ Tranh 2: động từ, bàn bạc để tìm lẽ phải (tranh chấp).
– sang trọng:
+ To 1: động từ, chỉ hướng của hành động hướng tới đối tượng khác (hướng tới).
+ Sang 2: tính từ, được mọi người đánh giá cao (sang trọng).
– nam giới:
+ South 1: chỉ hướng (nam)
+ Nam tính 2: giới tính con người (nam)
– Sức mạnh:
+ Health 1: chỉ sức khỏe con người (sức mạnh)
+ Thế mạnh 2: danh từ: loại văn bản mà quan lại chuyển cho chánh tổng (tờ truyền đơn).
– Nè:
+ Lén lút 1: động từ nhằm vào điểm yếu, khuyết điểm của người khác
+ Nuốt 2: động từ ngậm miệng và dùng lưỡi đẩy ra
– nhổ lông:
+ Tải xuống 1: tính từ, ngay đến một nơi xa xôi
+Throw 2: động từ, hành động trong gặt lúa (ném)
– Môi:
+ Môi 1: danh từ, chỉ một bộ phận trên khuôn mặt (môi khô)
+ Lip 2: tính từ, trung gian cho 2 bên (broker)
câu thơ thứ 2:
– Cổ:
+ Bộ phận nối đầu với thân;
+ Phần áo, quanh cổ;
+ Các bộ phận của đồ vật dài ra và thu hẹp lại, tương tự như cổ;
+ Cổ chân, khớp.
Nghĩa đầu là nghĩa gốc, làm cơ sở chuyển hoá thành các nghĩa sau. Các nghĩa khác nhau có liên quan với nhau thông qua nghĩa gốc này.
– Từ đồng âm với danh từ cũ:
+ Bà nội thích xem chèo cổ. (cổ: xưa, xưa, cũ)
+ Phong, lao, cổ, lưng, tứ chứng nan y. (cổ đại: căn bệnh từng được cho là vô phương cứu chữa)
Câu 3: Mỗi câu phải có 2 từ mang 2 nghĩa khác nhau.
Họ thảo luận về việc cắm trại vào ngày mai ở hàng sau của lớp học.
+ Năm nay có năm học sinh sẽ đi du học.
+ Côn trùng thường ẩn sâu dưới lớp lá dày.
câu hỏi thứ 4:
Tên lừa đảo xảo quyệt trong truyện đã dùng những từ đồng âm để bày mưu không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.
+ Lò hơi 1: Lò hơi
+ Lò hơi 2: Lò hơi
+ Đồng 1: kim loại
+ Đồng 2: lĩnh vực
– Để phân biệt phải trái, chỉ cần hỏi:
+ Các bạn mượn vạc để làm gì? Bởi vì nồi hơi được sử dụng để lưu trữ mọi thứ. Hoặc:
+ Nồi hơi được làm bằng gì? – Vạc đồng sẽ khác hoàn toàn với vạc trên sa trường.